Hóa Chất Bể Bơi
Hóa chất bể bơi có vai trò quan trọng đối với việc tẩy rửa, đảm bảo chất lượng cho nguồn nước. Vậy có những loại hóa chất nào thường xuyên được sử dụng? Công dụng cụ thể ra sao? Cách dùng như thế nào?...Cùng Hafuco đi tìm hiểu ngay nhé.
Hóa chất bể bơi - Bảng báo giá mới nhất 2024
Đối với quá trình vận hành của bể bơi không thể không sử dụng đến hóa chất bể bơi. Bởi sự hiện diện của hóa chất sẽ giúp cho chất lượng nước được đảm bảo, từ đó bảo vệ sức khỏe người bơi, cũng như hạn chế những hư hại đối với các thiết bị bể bơi. Trong phần nội dung này, chúng tôi sẽ cung cấp báo giá chi tiết nhất để các bạn tham khảo:
Bảng báo giá mới nhất, cập nhật liên tục 2024
Tên Hóa Chất | Đơn Giá (VNĐ) |
Chlorine Nhật viên 2g | 90.000-110.000đ/kg |
Chlorine Nhật viên 200g | 100.000-120.000đ/kg |
Chlorine Trung Quốc viên 200g | 70.000-90.000đ/kg |
Clorin Nhật Nippon 70% Chlorine Nippon | 70.000-80.000đ/kg |
Clorin Trung Quốc 70% | 45.000-55.000đ/kg |
Clorin Ấn Độ 70% | 50.000-55.000đ/kg |
Javen | 10.000-15.000đ/lít |
Acid HCl | 10.000-15.000đ/lít |
SoDa Na2CO3 | 15.000-25.000đ/kg |
PH-, PH+ | 45.000-55.000đ/kg |
CuSO4 dạng bột | 80.000-90.000đ/kg |
Đồng nước | 70.000-80.000đ/lít |
Oxy già | 15.000-25.000đ/lít |
Trợ lắng PAC | 15.000-25.000đ/kg |
Quý khách hàng lưu ý:
- Giá chưa bao gồm phí VAT 10%.
- Chưa bao gồm chi phí vận chuyển.
- Báo giá có hiệu lực trong thời gian 14 ngày.
- Thanh toán 100% giá trị đơn hàng trước khi giao.
- Giá sản phẩm đã bao gồm cả vỏ can/ thùng - phuy.
Quý khách hàng tham khảo bảng báo giá trọn bộ (A - Z) thiết bị bể bơi của Hafuco tại:Báo giá thiết bị bể bơi
Các loại hóa chất bể bơi | Đặc điểm - Công dụng - Cách dùng
Hiện nay có rất nhiều hóa chất xử lý nước bể bơi. Tuy nhiên những loại mà chúng tôi chia sẻ dưới đây được sử dụng phổ biến. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé:
1. Hóa chất Chlorine dạng bột
Chlorine dạng bột hiện có nhiều loại với nhiều xuất xứ khác nhau. Chẳng hạn như sản phẩm của Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản...Tương ứng với mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng. Tùy vào nhu cầu của mỗi người sẽ chọn lựa hóa chất cho phù hợp.
1.1. Đặc điểm
- Hầu hết Chlorine dạng bột hiện nay đều chứa hàm lượng Clo lên đến 70%. Vì vậy có thể nâng cao hiệu quả khử trùng nước một cách tốt nhất.
- Thiết kế dạng bột, giúp tăng khả năng tan của hóa chất. Nhờ vậy sẽ đẩy nhanh được hiệu quả sử dụng.
- Thời gian cho hiệu quả xử lý nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức cho vấn đề xử lý nước.
- Có mùi đặc trưng.
- Có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người bơi nếu sử dụng quá liều lượng quy định.
1.2. Công dụng
Hóa chất được sử dụng vào mục đích khử trùng nước bể bơi, ngăn ngừa và tiêu diệt vi khuẩn gây hại. Đồng thời hóa chất cũng có tác dụng hiệu quả trong việc diệt rong rêu.
1.3. Cách dùng
- Bước 1: Thực hiện test nước bằng dụng cụ chuyên dụng và đảm bảo nồng độ pH trong nước đạt từ 7,2-7,6.
- Bước 2: Pha loãng bột với nước. Sau đó thực hiện rải đều xung quanh bể bơi liều lượng 5g chlorine 70% cho 1m3.
- Bước 3: Bật máy bơm chạy trong vài giờ. Sau đó tiếp tục châm hóa chất để duy trì nồng độ clo dư trong nước từ 1-3ppm.
Hình ảnh Cholorine dạng bột
2. Hóa chất Chlorine dạng viên (TCAA)
Chlorine dạng viên cũng là hóa chất bể bơi phổ biến, được sử dụng vào mục đích xử lý nước bể bơi. Dưới đây là một số thông tin về đặc điểm, công dụng, cách dùng chi tiết:
2.1. Đặc điểm
- Tồn tại dưới dạng viên nén, nên khả năng tan chậm hơn so với dạng bột. Từ đó giúp duy trì nồng độ clo dư trong nước ở ngưỡng tiêu chuẩn lâu hơn. Từ đó tiết kiệm chi phí đầu tư hơn.
- Thiết kế dạng viên sẽ thuận tiện cho việc vận chuyển và lưu trữ, cũng như sử dụng.
- Hàm lượng clo hoạt tính lên đến 90%, mang đến hiệu quả khử trùng cao hơn, mạnh hơn.
- Ít làm thay đổi nồng độ pH của nước.
2.2. Công dụng
Trong xử lý nước bể bơi, TCAA được dùng với mục đích diệt khuẩn, diệt rêu tảo. Mang đến nguồn nước chất lượng cho người bơi.
2.3. Cách dùng
Cách 1: Phương pháp thủ công
- Sử dụng 0.6g cho 1m3 nước. Tiến hành pha hóa chất vào nước để tạo thành dung dịch đồng nhất. Sau đó rải đều hóa chất xung quanh bể.
Hình ảnh Chlorine dạng viên
Cách 2: Sử dụng thiết bị hỗ trợ
- Thiết bị hỗ trợ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là bảng điều khiển hóa chất bể bơi với khả năng tự đo lường, kiểm tra và châm hóa chất tự động theo đúng hàm lượng cần thiết. Việc sử dụng bảng điều khiển giúp kiểm soát chất lượng nước và theo dõi được lượng hóa chất trong bể một cách nhanh chóng.
Hình ảnh: Sử dụng thiết bị hỗ trợ để châm hóa chất vào bể bơi
3. Hóa chất Axit HCl 32%
Trong xử lý nước bể bơi, HCl được sử dụng khá phổ biến.
3.1. Đặc điểm
- Tồn tại ở dạng chất lỏng không màu hoặc cũng có thể có màu vàng nhạt.
- Hóa chất có thể bốc khói.
- Mức độ đậm đặc của axit dừng lại ở 32%. Do đó có thể tối ưu việc vận chuyển, cũng như hạn chế tình trạng bay hơi làm thất thoát axit.
- Hóa chất có mức độ nguy hiểm nhất định. Vì vậy cần sử dụng đồ bảo hộ khi tiếp xúc.
3.2. Công dụng
Axxit HCl có công dụng làm giảm nồng độ pH trong nước khi nồng độ này đang vượt quá ngưỡng tiêu chuẩn. Đồng thời khử trùng nước và hạn chế sự phát triển của rêu tảo cũng như các vi khuẩn gây hại.
3.3. Cách dùng
Hòa dung dịch HCl vào nước. Liều lượng sử dụng là 1 – 4 lít/ 100m3/ lần. 4-6 tiếng sau khi sử dụng sẽ dùng mới đưa bể bơi vào vận hành trở lại để đảm bảo an toàn.
Trong quá trình sử dụng, có thể kết hợp thêm hóa chất Chlorine Nippon 70% hoặc Clo viên,…để nâng cao hiệu quả xử lý nước.
Hình ảnh Axit HCL 32%
4. Hóa chất pH+, pH-
2 loại hóa chất bể bơi này được sử dụng để duy trì nồng độ pH trong nước ở ngưỡng tiêu chuẩn.
4.1. Đặc điểm
- pH+, pH- có vai trò điều chỉnh nồng độ pH trong nước bể bơi ở ngưỡng tiêu chuẩn (7,2-7,6).
- Bổ sung hóa chất kịp thời sẽ hạn chế được tình trạng nước vẩn đục, cũng như hạn chế việc làm giảm hiệu quả sử dụng các loại hóa chất khác.
- Hóa chất dạng bột nên việc hòa tan vào nước sẽ nhanh chóng.
- Cách thức sử dụng không quá phức tạp.
4.2. Công dụng
Hóa chất pH+, pH- giúp cân bằng nồng độ pH trong nước ở ngưỡng tiêu chuẩn. Khi nồng độ pH ở ngưỡng tiêu chuẩn sẽ giúp các loại hóa chất khác được bổ sung vào bể có thể phát huy được hết hiệu quả.
4.3. Cách dùng
Bước 1: Kiểm tra nồng độ hóa chất trong nước để quyết định nên sử dụng hóa chất với liều lượng bao nhiêu.
Bước 2: Hòa tan và bổ sung hóa chất với liều lượng như sau:
- Nếu dùng pH+: 1kg/100m3 nước, tăng pH lên 0.2
- Nếu dùng pH-: 1kg/100m3 giảm pH xuống 0.1.
Hình ảnh hóa chất PH+, PH-
5. Hóa chất NaOH
NaOH là một trong các loại hóa chất bể bơi thường xuyên được sử dụng. Vậy hóa chất có đặc điểm, công dụng và cách dùng như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé.
5.1. Đặc điểm
- Khi NaOH phản ứng sẽ tạo ra nhiều nhiệt. Vì vậy nếu vô tình tiếp xúc trực tiếp có thể gây bỏng da.
- NaOH là chất rắn, có màu trắng, có thể tồn tại ở dạng viên, vảy, hạt...Bên cạnh đó cũng có dung dịch bão hòa 50%.
5.2. Công dụng
NaOH có tính bazo, vì vậy khi sử dụng sẽ làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra, hóa chất còn được dùng với mục đích trung hòa, khử cặn bẩn trong hệ thống đường ống cấp nước.
5.3. Cách dùng
- Bước 1: Test nước để kiểm tra nồng độ pH và nồng độ clo dư. Đảm bảo các nồng độ lần lượt đạt 7.2-7.6 và 1-3ppm.
- Bước 2: Cho hóa chất trực tiếp vào nước hoặc hòa tan hóa chất thành dung dịch, sau đó rải đều xung quanh bể là được. Liều lượng sử dụng cần tùy thuộc vào kết quả test nước được kiểm tra ở bước 1.
Hình ảnh hóa chất NaOH
6. Nhóm hóa chất trợ lắng
Hóa chất trợ lắng sẽ giúp các chất cặn bẩn keo tụ thành cặn bông lớ, giúp việc đưa chúng ta khỏi bể dễ dàng hơn.
6.1. Hóa chất PAC
PAC là hóa chất bể bơi thuộc nhóm trợ lắng, hiện là một trong những hóa chất được sử dụng phổ biến cho hầu hết các công trình bể bơi hiện nay.
a. Đặc điểm
- Cho hiệu quả nhanh, chỉ sau 1-2 tiếng sử dụng.
- Hỗ trợ quá trình lọc nước diễn ra hiệu quả hơn. Đồng thời giảm thời gian lọc cho hệ thống.
- Hóa chất có thể hoạt động ổn định trong điều kiện pH từ 5.0 – 5.8
b. Công dụng
Hóa chất có công dụng gom các chất cặn bẩn, bụi lơ lửng trong nước, tạo thành cặn bông lớn dưới đáy bể. Nhờ vậy việc đưa các chất cặn bẩn ra khỏi bể sẽ dễ dàng hơn.
c. Cách dùng
Bước 1: Kiểm tra nồng độ các chất trong nước bằng dụng cụ chuyên dụng.
Bước 2: Pha hóa chất thành dung dịch với liều lượng tùy vào từng độ đục như sau:
- Nếu nước có độ đục từ 50 – 400mg/l: 1 – 4g/m3.
- Nếu nước có độ đục từ 500 – 700mg/l: 5 – 6g/m3.
- Trường hợp nước có độ đục là 800 – 1200mg/l: 7 – 10g/m3.
Bước 3: Sau đó sẽ sử dụng các thiết bị vệ sinh như: bàn hút, vợt vớt rác...để đưa các chất cặn bẩn ra khỏi bể.
Hình ảnh hóa chất trợ lắng PAC
6.2. Polymer Cation
Polymer Cation cũng là hóa chất bể bơi thuộc nhóm trợ lắng. Tuy nhiên đối với việc xử lý nước bể bơi, thì hóa chất này được sử dụng ít hơn so với PAC.
a. Đặc điểm
- Là hóa chất dạng bột, có màu trắng, không có mùi.
- Thường sử dụng cho những trường hợp nước có hàm lượng chất hữu cơ cao trong môi trường pH<7.
- Thời gian hòa tan ≤ 60 phút.
b. Công dụng
Cũng tương tự như PAC, Polymer Cation được dùng với mục đích keo tụ các chất cặn bẩn trong nước, tạo thành cặn bông lớn lắng xuống đáy bể Từ đó giúp việc đưa các chất cặn bẩn ra khỏi bể dễ dàng hơn, nước trong bể cũng trở nên trong sạch hơn.
c. Cách dùng
- Bước 1: Sử dụng bộ test thử nước chuyên dụng để đánh giá chất lượng nước tại thời điểm dự định dùng hóa chất.
- Bước 2: Tùy vào mức độ đục của nước sẽ sử dụng Polymer Cation với liều lượng phù hợp. Tuy nhiên nồng độ sử dụng có thể 0,1 – 1g/m².
Hình ảnh hóa chất Polymer Cation
7. Đồng sunfat - Phèn xanh
Đồng sunfat - Phèn xanh hiện đang được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý nước tại nhiều công trình bể bơi.
7.1. Đặc điểm
- Độ tinh khiết: 99% min.
- Hóa chất có thể ức chế quá trình phát triển của rêu tảo.
- Khi tồn tại ở dạng khan, hóa chất có màu trắng, dạng thường xanh và thường không có mùi.
7.2. Công dụng
Đồng sunfat - Phèn xanh được sử dụng với mục đích kiểm soát rêu tảo nhờ vào việc ức chế quá trình quang hợp, cũng như hạn chế tổng hợp chlorophyll, phân chia tế bào...Lâu dần chúng sẽ bị chết.
7.3. Cách dùng
- Bước 1: Trước khi sử dụng cũng cần phải test nước để kiểm tra nồng độ các chất.
- Bước 2: Sử dụng hóa chất với liều lượng 5gr – 8gr/100m3 nước nếu là dạng bột và từ 330ml tới 1 lít/ 100m3 nếu là dạng nước.
Hình ảnh: Đồng Sunfat - Phèn chua
Tiêu chuẩn nồng độ hóa chất trong hồ bơi
Việc đảm bảo nồng độ hóa chất trong bể ở ngưỡng tiêu chuẩn, sẽ bảo vệ sức khỏe cho người bơi. Đồng thời hạn chế sự phát triển của rêu tảo làm ảnh hưởng đến cảnh quan của bể. Dưới đây là tiêu chuẩn nồng độ hóa chất và kim loại trong nước bể bơi:
Tiêu Chuẩn | Chỉ Tiêu | Áp Dụng |
Độ PH+, - | 7.2 - 7.6 | |
Độ màu | 5-50 | |
Clo dư | Mg/l | 0.6 – 1 mg/l |
Độ cứng (CaCO3) | Pt – Co | 150-500 |
Tổng lượng kiềm ( CaCO3) | Mg/l | 80 – 50 |
Chất rắn lơ lửng | Mg/l | < 20 |
Oxy hòa tan | Mg/l | > 6 |
Asen | Mg/l | < 0,05 |
Cadimi | Mg/l | < 0,01 |
Chì | Mg/l | < 0,05 |
Crôm | Mg/l | < 0,05 |
Xyanua | Mg/l | < 0,01 |
Đồng | Mg/l | < 1 |
Florua | Mg/l | < 1 |
Kẽm | Mg/l | < 0,5 |
Mangan | Mg/l | 0,1 |
Amoniac (tính theo N) | Mg/l | < 0,005 |
Phenol | Mg/l | < 0,001 |
Sắt | Mg/l | 1-5 |
Sunphat | Mg/l | 200-400 |
Thủy ngân | Mg/l | < 0,001 |
BOD | Mg/l | 0-25 |
COD | Mg/l | 35 |
Fecalcoli | MPN/100ml | 0 |
Coliform | MPN/100ml | 3 |
Bảng tiêu chuẩn nồng độ hóa chất và kim loại trong hồ bơi - Xem chi tiết tại đây
Vai trò quan trọng của hóa chất bể bơi
Hóa chất bể bơi đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì chất lượng nước, đảm bảo an toàn vệ sinh cho người sử dụng và kéo dài tuổi thọ của bể bơi. Dưới đây là một số vai trò chính của hóa chất bể bơi:
1. Khử trùng và diệt khuẩn
- Tiêu diệt vi khuẩn, nấm, virus: Hóa chất, đặc biệt là clo, có khả năng tiêu diệt các loại vi sinh vật gây bệnh, ngăn ngừa sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm qua đường nước.
- Ngăn ngừa sự phát triển của tảo: Tảo là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nước bể bơi bị đục, trơn trượt và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi. Hóa chất diệt tảo giúp loại bỏ và ngăn chặn sự phát triển của tảo.
2. Cân bằng độ pH
- Đảm bảo độ pH ổn định: Độ pH ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các hóa chất khác và sự thoải mái của người bơi.
- Bảo vệ da và mắt: Độ pH thích hợp giúp bảo vệ da và mắt khỏi bị kích ứng.
3. Làm trong nước
- Loại bỏ các chất bẩn lơ lửng: Hóa chất keo tụ giúp kết dính các hạt bẩn nhỏ li ti, tạo thành các bông cặn lớn dễ dàng lọc bỏ.
- Tạo độ trong suốt cho nước: Nước bể bơi sẽ trở nên trong suốt, sạch sẽ và hấp dẫn hơn.
4. Bảo vệ các thiết bị
- Ngăn ngừa sự hình thành cặn: Hóa chất giúp ngăn chặn sự hình thành cặn bám trên thành bể, đường ống và các thiết bị lọc, kéo dài tuổi thọ của chúng.
5. Loại bỏ mùi hôi
- Khử mùi clo dư: Một số loại hóa chất có khả năng khử mùi clo dư, giúp nước bể bơi có mùi thơm dễ chịu hơn.
Hafuco - Địa chỉ cung cấp hóa chất hồ bơi giá rẻ, chất lượng
Hafuco tự hào là đơn vị bán hóa chất chuyên dụng cho bể bơi uy tín hàng đầu hiện nay. Qúy khách nếu cần mua sản phẩm nhưng chưa tìm được đơn vị uy tín, chúng tôi chính là sự chọn lựa phù hợp nhất:
- Sản phẩm được nhập trực tiếp tại các hãng hóa chất lớn, có đầy đủ giấy tờ chứng nhận xuất xứ.
- Sự đa dạng về các loại sản phẩm, sẽ giúp người mua hàng có thể dễ dàng chọn lựa được mặt hàng đang tìm kiếm.
- Giá cả tốt nhất thị trường
- Hàng luôn sẵn kho số lượng lớn. Chúng tôi sẽ giao hàng cho quý khách bất cứ khi nào.
- Đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ quý khách 24/7...
- Chúng tôi có hệ thống cửa hàng và chi nhánh trải khắp 3 miền, tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, Hải Phòng, Thanh Hóa,...hỗ trợ vận chuyển sản phẩm nhanh chóng.
Liên hệ trực tiếp với Hafuco để nhận được báo giá hóa chất hồ bơi mới nhất
- Địa chỉ: Số 42 – ngõ 139/107A – đường Phú Diễn – quận Bắc Từ Liêm – TP. Hà Nội
- Email: info@hafuco.com
- Hotline: 0968115000 | Điện thoại: 02422171010
Qua bài viết, có thể khẳng định hóa chất bể bơi rất cần thiết đối với bất kỳ công trình bể bơi nào. Tuy nhiên để tránh mua phải những sản phẩm kém chất lượng, quý khách hãy đến ngay với Hafuco theo hotline: 0968115000 nhé!